Hệ thống nhà thuốc - Mẹ & bé Đại Minh "Nơi đặt trọn niềm tin"
Hotline +84969612188

Thuốc Điều Trị Huyết Áp Enalapril STELLA 5mg

CHÍNH SÁCH VÀ KHUYẾN MÃI

Dược sỹ tư vấn miễn phí 24/7. Vui lòng để lại số điện thoại và lời nhắn tại mục liên hệ.

Khách hàng đặt mua sản phẩm qua trang web https://nhathuocdaiminh.com/

Hoặc nhắn tin trực tiếp qua:

Fanpage: Nhà thuốc Đại Minh

Hoặc qua Call/Zalo 09696.121.88

Khách hàng lấy sỉ, SLL vui lòng liên hệ call/Zalo 09696.121.88 để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Giao hàng toàn quốc, thanh toán sau khi nhận hàng.

Thông tin khách hàng được bảo mật.

Được kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chính sách đổi trả trong vòng 7 ngày.

1. Thành phần

Hoạt chất: Enalapril maleate 5 mg.

 

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri bicarbonat, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat.

 

2. Công dụng (Chỉ định)

Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

 

Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.

 

Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi m3. Cách dùng – Liều dùng

Cách dùng

 

Enalapril STELLA 5 mg được dùng bằng đường uống.

 

Liều dùng

 

Điều trị tăng huyết áp:

 

Liều khởi đầu 5 mg enalapril maleate/ngày. Vì có thể xảy ra hạ huyết áp ở một số bệnh nhân khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ.

 

Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày. Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi khởi đầu điều trị bằng enalapril và tiếp tục sau đó nếu cần thiết.

 

Liều duy trì thường dùng 10 – 20 mg x 1 lần/ngày, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng. Có thể chia liều làm 2 lần nếu như liều đơn không đủ để kiểm soát.

 

Điều trị suy tim:

 

Bệnh nhân bị suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều khởi đầu dùng đường uống là 2,5 mg/ngày.

 

Liều duy trì thông thường là 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/nRối loạn chức năng thất trái không triệu chứng:

 

Bệnh nhân dùng 2,5 mg x 2 lần/ngày và tăng dần cho đến khi dung nạp tới liều đích hàng ngày 20 mg (chia làm nhiều lần).

 

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết:

 

Ở bệnh nhân suy tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh > 1,6 mg/dL, nên khởi đầu liều 2,5 mg/ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng liều đến 2,5 mg x 2 lần/ngày, 5 mg x 2 lần/ngày và cao hơn nếu cần, thông thường việc điều chỉnh liều này có thể được tiến hành cách quãng 4 ngày hoặc dài hơn nếu không xảy ra hạ huyết áp quá mức hoặc suy giảm chức năng thận nghiêm trọng. Liều tối đa là 40 mg/ngày.

 

Trẻ em:

 

Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng về việc sử dụng enalapril trên bệnh nhi tăng huyết áp còn hạn chế. Đối với bệnh nhi có thể nuốt nguyên viên, liều dùng tùy theo bệnh án và đáp ứng huyết áp của bệnh nhi. Liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg cho bệnh nhi nặng từ 20 kg đến < 50 kg và 5 mg cho bệnh nhi nặng là ≥ 50 kg. Enalapril uống ngày một lần. Liều dùng nên điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhi đến tối đa 20 mg mỗi ngày cho bệnh nhi từ 20 kg đến < 50 kg và 40 mg cho bệnh nhi ≥ 50 kg.

 

Enalapril không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh và ở bệnh nhi có mức lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2.

 

Sử dụng viên thuốc có hàm lượng 2,5 mg enalapril maleate khi dùnQuá liều

Triệu chứng thường gặp nhất khi quá liều là hạ huyết áp, thường được điều trị bằng truyền tĩnh mạch dung dịch muối sinh lý.

 

Enalaprilat được loại khỏi hệ tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu.

 

4. Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.

 

Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.

 

Hẹp động mạch hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

 

Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

 

Hạ huyết áp trước đó.

 

Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.Tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngưng điều trị.

 

Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; có đến 2 – 3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

 

Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.

 

Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê huyết và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có thận đơn độc (một thận).

 

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

 

Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

Da: Phát ban.

Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

Khác: Suy thận.

 

5. Tác dụng phụg liều 2,5 mg.gày chia làm 2 lần.áu cơ tim.

Danh mục: